Số "siêu nguyên tố" được định nghĩa như sau: Là một số nguyên tố và tổng các chữ số của nó là một số nguyên tố. Ví dụ: Số ~131~ là số siêu nguyên tố vì ~131~ là một số nguyên tố và tổng các chữ số của nó là: ~1 + 3 + 1 = 5~ là một số nguyên tố.
Yêu cầu: Cho dãy gồm ~N~ số nguyên dương ~a_1, a_2,..., a_N~. Hãy lập trình in ra số lượng các số siêu nguyên tố trong dãy. Nếu trong dãy không có số nào là số siêu nguyên tố thì in ra ~0~.
Input
Dòng đầu tiên là số nguyên duong ~N~ (~1 ≤ N ≤ 10^6~).
Dòng tiếp theo ghi ~N~ số ~a_1, a_2,..., a_N~ (~1 ≤ a_i ≤ 10^6, với 1 ≤ i ≤ N~).
Output
- Một số duy nhất là số lượng số siêu nguyên tố có trong dãy.
Scoring
Có 40% số điểm ứng với các test có ~N ≤ 10^3; a_i ≤ 10^3~.
Có 30% số điểm ứng với các test có ~N ≤ 10^4; a_i ≤ 10^6~.
Có 30% số điểm ứng với các test có ~N ≤ 10^6; a_i ≤ 10^6~.
Examples
Input
5
31 12 131 22 151
Output
2
Input
5
17 9 18 15 16
Output
0
Note
- Ở ví dụ 1, có 2 số siêu nguyên tố là ~131~ và ~151~.
- Ở ví dụ 2, không có số siêu nguyên tố nào.
Bình luận