Câu 2. Mật thư (HSG 9 QT 2023 - 2024)
Xem dạng PDFMật thư là một xâu kí tự gồm các chữ cái tiếng Anh in hoa. Để mã hóa mật thư, Ban tổ chức xếp các chữ cái theo vòng tròn: đứng sau ~𝐴~ là ~𝐵~, đứng sau ~𝐵~ là ~𝐶~,…, đứng sau ~𝑍~ là ~𝐴~. Xâu mã hoá của mật thư được tạo ra bằng cách thay thế lần lượt các kí tự trong mật thư bằng xâu mã hoá tương ứng. Các kí tự trong mật thư được mã hoá như sau: Mỗi kí tự ~𝑥~ được mã hoá là xâu ~𝑦𝑘~ trong đó ~𝑘~ là một số tự nhiên được Ban tổ chức lựa chọn và ~𝑦~ là kí tự đứng sau ~𝑥~ ~𝑘~ vị trí.
Ví dụ: ~𝐴7𝐾2𝑃2~ là xâu mã hoá của xâu ~𝑇𝐼𝑁~; ~𝐴7~ là xâu mã hóa của ~𝑇~ (đứng sau ~𝑇~ 7 vị trí là ~𝐴~), ~𝐾2~ là xâu mã hóa của ~𝐼~ (đứng sau ~𝐼~ 2 vị trí là ~𝐾~), ~𝑃2~ là xâu mã hóa của ~𝑁~ (đứng sau ~𝑁~ 2 vị trí là ~𝑃~).**
Yêu cầu: Cho ~𝑆~ là xâu mã hoá của mật thư, hãy tìm mật thư tương ứng với ~𝑆~.
Dữ liệu vào:
- Ghi xâu ~𝑆~ có không quá 300000 kí tự.
Kết quả:
- Ghi xâu mật thư tìm được.
Ràng buộc:
• Có 80% số điểm ~0 ≤ 𝑘 ≤ 9~; • Có 20% số điểm ~0 ≤ 𝑘 ≤ 10000~.
Ví dụ:
Input
U1K2Q3L4P1F3
Output
TINHOC
Bình luận